Giá heo hơi hôm nay 23/9 tiếp tục biến động giảm nhẹ từ 1.000đ/kg đến 2.000đ/kg. Cả 3 miền Bắc- Trung- Nam heo hơi hôm nay có giá dao động từ 57.000đ/kg – 63.000đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục ghi nhận giảm 1.000 – 2.000 đ/kg ở 1 số tỉnh. Hiện mức giá giao dịch toàn miền đang dao động trong khoảng 59.000 – 62.000 đ/kg.
Hai tỉnh Hưng Yên và Thái Bình hôm nay heo hơi giảm 2.000đ/kg, thương lái thu mua ở mức 61.000 đ/kg. Mức giảm này cũng được ghi nhận ở Phú Thọ giảm 2.000 đ/kg, mức giá thu mua 60.000đ/kg, đồng giá với các tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Hà Nội và Tuyên Quang.
![]() |
Giá heo hơi miền Trung
Tại miền Trung giá heo hơi hôm nay tiếp tục biến động giảm nhẹ từ 1.000đ/kg – 2.000đ/kg. Toàn miền có giá thu mua dao động từ 56.000 – 61.000đ/kg.
5 tỉnh hôm nay ghi nhận giảm 1.000đ/kg là Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam và Quảng Bình. Mức giá thu mua heo ở các tỉnh này từ 60.000 – 61.000đ/kg.
Bình Định là địa phương ghi nhận giảm sâu nhất 2.000đ/kg, hiện đang giao dịch chung mức giá 60.000đ/kg.
Bình Thuận, Đắk Lắk là hai địa phương có giá heo hơi thấp nhất toàn miền 56.000đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Thị trường heo hơi tại miền Nam hôm nay tiếp tục có biến động giảm nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg. Hiện giá thu mua trong khu vực dao động từ 57.000 – 63.000đ/kg.
Các tỉnh Đồng Tháp, Long An, Bình Dương, Bình Phước hôm nay tiếp tục ghi nhận giảm 1.000đ/kg, đưa mức thu mua về 57.000 – 58.000đ/kg.
Vũng Tàu là địa phương ghi nhận giảm 2.000đ/kg, hiện mức giá thu mua heo hơi tại tỉnh này là 57.000đ/kg.
Bảng giá heo hơi 23/9:
Địa phương |
Giá (đồng/kg) |
Tăng/giảm (đồng) |
Hà Nội |
60.000 |
– |
Bắc Giang |
62.000 |
– |
Yên Bái |
60.000 |
– |
Lào Cai |
60.000 |
– |
Hưng Yên |
62.000 |
-1.000 |
Nam Định |
61.000 |
– |
Thái Nguyên |
59.000 |
– |
Phú Thọ |
60.000 |
-2.000 |
Thái Bình |
63.000 |
-1.000 |
Hà Nam |
61.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
61.000 |
– |
Ninh Bình |
61.000 |
– |
Tuyên Quang |
60.000 |
– |
Thanh Hóa |
61.000 |
– |
Nghệ An |
61.000 |
– |
Hà Tĩnh |
61.000 |
– |
Quảng Bình |
61.000 |
-1.000 |
Quảng Trị |
61.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
61.000 |
– |
Quảng Nam |
61.000 |
-1.000 |
Quảng Ngãi |
61.000 |
-1.000 |
Bình Định |
62.000 |
-2.000 |
Khánh Hòa |
61.000 |
-1.000 |
Lâm Đồng |
58.000 |
-1.000 |
Đắk Lắk |
56.000 |
– |
Ninh Thuận |
59.000 |
– |
Bình Thuận |
57.000 |
– |
Bình Phước |
58.000 |
-1.000 |
Đồng Nai |
58.000 |
– |
TPHCM |
60.000 |
– |
Bình Dương |
58.000 |
-1.000 |
Tây Ninh |
57.000 |
– |
Vũng Tàu |
57.000 |
-2.000 |
Long An |
63.000 |
-1.000 |
Đồng Tháp |
58.000 |
-1.000 |
An Giang |
59.000 |
– |
Vĩnh Long |
60.000 |
– |
Cần Thơ |
58.000 |
– |
Kiên Giang |
57.000 |
– |
Hậu Giang |
57000 |
– |
Cà Mau |
60.000 |
– |
Tiền Giang |
59.000 |
– |
Bạc Liêu |
59.000 |
– |
Trà Vinh |
57.000 |
– |
Bến Tre |
57.000 |
– |
Sóc Trăng |
57.000 |
– |
V.Anh